Khóa học chuyên sâu nhất Việt Nam về làm báo cáo Dashboard trên Excel sẽ giúp bạn xây dựng được một hệ thống báo cáo đẹp và tự động, tương tác thông minh, giúp bạn thành NGÔI SAO trong mắt Sếp và đồng nghiệp.
Lộ trình học tập: Siêu nhân Excel
Giảng viên: Ngọc Chiến MasterMOS
Học phí gốc: 1.936.000 đ. Học phí ưu đãi: 1.168.000 đ
1 | Giới thiệu về khóa học |
2 | Bố cục của khóa học |
3 | Nội dung khóa học file Excel để bạn tiện tra cứu khi học tập |
4 | Giới thiệu các tài liệu đính kèm khóa học |
5 | Download tài liệu đính kèm khóa học |
6 | Những phím tắt tiêu biểu hữu ích trong Excel |
7 | Nhóm Facebook hỗ trợ học viên |
8 | Số Zalo hỗ trợ học viên của Giảng viên |
1 | Báo cáo dạng bảng tổng hợp MI Report – Management Information Report |
2 | Báo cáo dạng biểu đồ, hình vẽ sinh động – Dashboard Report |
3 | Báo cáo Dashboard tương tác với người dùng – Interactive Dashboard |
1 | Phân biệt dữ liệu chi tiết và báo cáo tổng hợp |
2 | Tìm hiểu nguyên tắc tổ chức và lưu trữ dữ liệu chuẩn nhất trong bảng dữ liệu |
3 | Thực hành chuẩn hóa bảng dữ liệu để lưu trữ dữ liệu |
4 | Giới thiệu một số nguyên tắc nhập dữ liệu và làm sạch dữ liệu |
1 | 15 bước cần thực hiện để làm báo cáo Dashboard |
2 | Tìm hiểu về ma trận chỉ tiêu – chiều phân tích ứng dụng Phân tích yêu cầu báo cáo |
3 | Các hướng phân tích nên đưa lên báo cáo Dashboard |
1 | Cách thức phác thảo báo cáo đầu ra trên Excel |
2 | Giới thiệu các thành phần mẫu để dựng lên báo cáo |
3 | Giới thiệu một số bố cục Dashboard có thể tham khảo |
1 | Xây dựng mô hình dữ liệu tự động trong Excel gồm 4 lớp |
2 | Lớp chọn thời gian báo cáo |
3 | Lớp dữ liệu thô |
4 | Lớp báo cáo tổng hợp |
5 | Lớp báo cáo Dashboard |
1 | Tư duy tự động hóa việc lựa chọn thời gian báo cáo |
2 | Thực hành tạo Sheet dữ liệu trung gian quản lý tham số báo cáo tuần – phần 1 |
3 | Thực hành tạo Sheet dữ liệu trung gian quản lý tham số báo cáo tuần – phần 2 |
4 | Thực hành tạo Sheet dữ liệu trung gian quản lý tham số báo cáo tháng – phần 1 |
5 | Thực hành tạo Sheet dữ liệu trung gian quản lý tham số báo cáo tháng – phần 2 |
1 | Tư duy tự động hóa việc chuẩn bị dữ liệu thô để lên báo cáo |
2 | Nguồn dữ liệu là file Excel khác, copy thủ công, kỹ thuật sử dụng Table để tự động cập nhật dữ liệu mới |
3 | Nguồn dữ liệu là file Excel khác, copy thủ công, kỹ thuật sử dụng Name để tự động cập nhật dữ liệu mới |
4 | Nguồn dữ liệu là file Excel khác sử dụng Power Query trên Office 365 |
5 | Nguồn dữ liệu là file Excel khác sử dụng Power Query trên Office 2016 |
6 | Nguồn dữ liệu là file text dạng txt, csv trên Office 2019, Office 365 sử dụng cách mở file truyền thống |
7 | Nguồn dữ liệu là file text dạng txt, csv trên Office 2019, Office 365 sử dụng Power Query |
8 | Nguồn dữ liệu là file text dạng txt, csv trên Office 2016 |
9 | Nguồn dữ liệu từ Microsoft SQL Server, Microsoft Access |
10 | Nguồn dữ liệu từ Microsoft Query để lấy dữ liệu tự động từ SQL Server đưa vào Excel |
11 | Giới thiệu về sử dụng VBA để tự động hóa việc chuẩn bị dữ liệu cho Dashboard |
1 | Tổng quan chung về các hàm sử dụng để tham chiếu, tổng hợp dữ liệu lên báo cáo |
2 | Cách sử dụng hàm VLOOKUP, HLOOKUP để dò tìm, tham chiếu dữ liệu |
3 | Cách sử dụng hàm MATCH và INDEX để dò tìm, tham chiếu dữ liệu |
4 | Cách sử dụng hàm INDIRECT để dò tìm, tham chiếu dữ liệu |
5 | Cách sử dụng hàm OFFSET để dò tìm, tham chiếu dữ liệu |
6 | Cách sử dụng hàm CHOOSE, ROW, COLUMN để dò tìm, tham chiếu dữ liệu |
7 | Cách sử dụng hàm SMALL, LARGE, RANK để dò tìm, tham chiếu dữ liệu |
8 | Cách sử dụng hàm SUMIFS để tính tổng theo nhiều điều kiện |
9 | Cách sử dụng hàm AVERAGEIFS để tính trung bình theo nhiều điều kiện |
10 | Cách sử dụng hàm COUNTIFS để đếm theo nhiều điều kiện |
11 | Bộ tứ quyền lực INDEX, MATCH, SUMIFS, COUNTIFS – Tổng hợp mọi loại dữ liệu một cách linh hoạt để lên báo cáo – phần 1 |
12 | Bộ tứ quyền lực INDEX, MATCH, SUMIFS, COUNTIFS – Tổng hợp mọi loại dữ liệu một cách linh hoạt để lên báo cáo – phần 2 |
13 | Bộ tứ quyền lực INDEX, MATCH, SUMIFS, COUNTIFS – Tổng hợp mọi loại dữ liệu một cách linh hoạt để lên báo cáo – phần 3 |
14 | Kết hợp INDEX, MATCH, RANK, COUNTIF để tạo danh sách tự động sắp xếp từ lớn tới nhỏ, từ nhỏ tới lớn |
15 | Kết hợp LARGE, SMALL và ROWS, COLUMNS để chọn TOP linh hoạt trong dãy số |
16 | Kết hợp CHOOSE, LARGE, SMALL, ROWS và CHOOSE, MATCH tạo danh sách chọn linh hoạt |
17 | Sử dụng GETPIVOTDATA để lấy dữ liệu từ PIVOT TABLE, xử lý dữ liệu linh hoạt hơn |
18 | Ứng dụng Name Manager để làm báo cáo tự động, khoa học – Giới thiệu 4 cách đặt tên cho vùng dữ liệu |
19 | Ứng dụng PIVOT TABLE để xử lý, tổng hợp dữ liệu |
1 | Biểu đồ xu hướng trong 1 ô dữ liệu Sparline |
2 | Tạo định dạng có điều kiện Conditional Formating |
3 | Quản lý các Rule của định dạng có điều kiện Conditional Formating |
4 | Ứng dụng Conditional Formating nâng cao – Tìm bản ghi trùng, so sánh 2 list, định dạng màu sắc khác nhau cho dòng |
5 | Vẽ các Shape, các Text Box, đặt công thức vào Text Box và Shape để trình bày dữ liệu |
6 | Sử dụng các biểu tượng Symbol trong báo cáo Dashboard để biểu diễn dữ liệu sinh động hơn |
7 | Sử dụng công cụ Camera Tool tạo ra Dynamic Picture – ảnh động, phục vụ hiển thị dữ liệu linh hoạt lên báo cáo |
1 | Giới thiệu tổng quan về nguyên tắc lựa chọn, thiết kế biểu đồ |
2 | Những thành phần thường có trên báo cáo Dashboard |
3 | 3 loại thông tin từ dữ liệu thường gặp và 4 kiểu dữ liệu phổ biến |
4 | Các mối quan hệ của dữ liệu |
5 | Tìm hiểu về biểu đồ cột Column/Bar Chart, các dạng biểu đồ Clustered Column, Stacked Column, 100% Stacked Column |
6 | Biểu đồ cột Column/Bar Chart và những điểm cần lưu ý khi sử dụng, bài học kinh nghiệm thiết kế tốt nhất |
7 | Biểu đồ tròn Pie Chart, Doughnut Chart và những điểm cần lưu ý khi sử dụng, bài học kinh nghiệm tốt nhất |
8 | Biểu đồ đường Line Chart và những điểm cần lưu ý khi sử dụng, bài học kinh nghiệm tốt nhất |
9 | Biểu đồ vùng Area Chart và những điểm cần lưu ý khi sử dụng, bài học kinh nghiệm tốt nhất |
10 | Biểu đồ Scatter Plot, Bubble Chart, Heat Map và những điểm cần lưu ý khi sử dụng, bài học kinh nghiệm tốt nhất |
11 | Tìm hiểu WaterFall Chart – biểu đồ dạng thác nước và biểu đồ đường xiên |
12 | Sử dụng văn bản đơn giản, con số nổi bật và Sử dụng Bảng biểu |
13 | 10 điều nên làm và không nên làm khi thiết kế dữ liệu |
14 | Nguyên tắc sắp xếp phù hợp thứ tự các hạng mục khi biểu diễn biểu đồ |
15 | Rối rắm là kẻ thù – Nguyên tắc tùy biến biểu đồ để nhấn mạnh thông tin cần truyền đạt |
16 | Một số loại biểu đồ khác (ít dùng): Stock chart, Surface chart, Radar charts, Treemap chart, Sunburst chart, Histogram charts, Box and Whisker, Funnel charts, Map chart |
1 | Giới thiệu tổng quan về cách vẽ biểu đồ, và các kỹ thuật tùy biến biểu đồ |
2 | Các thành phần của biểu đồ 1_Chart Area, Plot Area, Data Series, Data Point, Data Label, Grid Lines |
3 | Các thành phần của biểu đồ 2_Chart Title, Horizontal Axis, Vertical Axis, Data Legend, Series Legend |
4 | Cách vẽ biểu đồ 2 trục tung, dạng Combo Chart |
5 | Lý do phải chỉnh sửa biểu đồ trước khi đưa vào báo cáo Dashboard và Nguyên tắc tùy biến biểu đồ nhấn mạnh vào thông tin cần truyền đạt |
6 | Những tùy chọn hay dùng trên Excel Chart khi tùy biến biểu đồ |
7 | Nguyên tắc lựa chọn các thành phần trên biểu đồ |
8 | Tùy biến biểu đồ dạng Column Chart |
9 | Tùy biến biểu đồ dạng Bar Chart |
10 | Tùy biến biểu đồ dạng Line Chart |
11 | Tùy biến biểu đồ dạng Cluster Column |
12 | Tùy biến biểu đồ dạng Doughnut Chart |
13 | Tùy biến biểu đồ dạng Pie Chart |
14 | Tùy biến biểu đồ dạng combo Stack Column Line |
15 | Tùy biến biểu đồ dạng combo Line Column |
16 | Tùy biến biểu đồ dạng combo Cluster column line – cách so sánh 1 |
17 | Tùy biến biểu đồ dạng combo Cluster column line – cách so sánh 2 |
18 | Tùy biến biểu đồ dạng Water Fall Chart |
19 | Tùy biến kiểu hiển thị của biểu đồ để đưa vào Dashboard ấn tượng hơn |
1 | Giới thiệu tổng quan về cách vẽ các biểu đồ mà Excel không có sẵn |
2 | Vẽ biểu đồ so sánh kế hoạch và thực tế – Cách 1 – Chỉnh sửa biểu đồ Stacked Column |
3 | Vẽ biểu đồ so sánh kế hoạch và thực tế – Cách 2 – Chỉnh sửa biểu đồ Stacked Column và Line with marker |
4 | Vẽ biểu đồ so sánh kế hoạch và thực tế – Cách 3 – Chỉnh sửa biểu đồ Doughnut |
5 | Vẽ biểu đồ so sánh kế hoạch và thực tế – Cách 4 – Chỉnh sửa 2 biểu đồ Doughnut |
6 | Vẽ biểu đồ so sánh kế hoạch và thực tế – Cách 5 – Chỉnh sửa biểu đồ Doughnut – nửa vòng tròn |
7 | Vẽ biểu đồ dạng Gauge Chart – kết hợp Doughnut và Pie – so sánh số kế hoạch và thực tế |
8 | Vẽ biểu đồ cột nhấn mạnh cột có giá trị lớn nhất, nhỏ nhất |
9 | Vẽ biểu đồ sắp xếp tự động từ lớn tới nhỏ, từ nhỏ tới lớn |
10 | Tùy biến biểu đồ dạng combo stack column line – hiển thị thêm phần trăm |
11 | Tùy biến hình ảnh trên biểu đồ |
1 | Tổng quan về kỹ thuật tạo biểu đồ động với Form Control |
2 | Cách mở Tab Developer, giới thiệu về Form Controls trong VBA Excel – Active X Controls và Form Controls |
3 | Combo Box – Lựa chọn từ danh sách sổ xuống trong Excel |
4 | Check Box – Lựa chọn Check / Uncheck trong Excel |
5 | Spin Button – Di chuyển đi lên và đi xuống trong danh sách của Excel |
6 | List Box – Lựa chọn từ nhiều giá trị |
7 | Option Button – Lựa chọn 1 giá trị trong nhóm |
8 | Sử dụng Scroll Bar tạo danh sách dữ liệu linh hoạt |
9 | Data Validation dạng List – Lựa chọn từ danh sách sổ xuống trong Excel |
1 | Tổng quan về cách sử dụng Pivot Table, Pivot Chart, Slicer và Timeline |
2 | Tạo một báo cáo tổng hợp dạng Pivot Table cơ bản |
3 | Pivot Table nâng cao_Báo cáo nhiều lớp Multi-level Pivot Table |
4 | Pivot Table nâng cao_Thay đổi cách thức hiển thị kết quả của Pivot Table trong tab Layout |
5 | Cập nhật Pivot Table tự động với nguồn dữ liệu dạng Table |
6 | Nhóm các kết quả của Pivot Table – Group Pivot Table Items |
7 | Trường/dòng tính toán thêm – Calculated Field/Item |
8 | Tùy chọn hiển thị kết quả tính toán của Pivot Table – Show Value As |
9 | Tạo biểu đồ dạng Pivot Chart |
10 | Tạo bộ lọc dạng Slicers và Timeline cho báo cáo Pivot Chart |
11 | Tự động cập nhật dữ liệu mới (Refresh) cho Excel Pivot Table với đoạn code VBA đơn giản |
1 | Tổng quan về nội dung của phần Tư duy thiết kế báo cáo Dashboard |
2 | Nguyên tắc cơ bản về thiết kế – Design Fundamental |
3 | Áp dụng nguyên tắc cơ bản về thiết kế lên báo cáo Dashboard – bài học kinh nghiệm |
4 | 5 nguyên tắc về thiết kế Bố cục – Layout |
5 | Áp dụng nguyên tắc thiết kế Bố cục lên báo cáo Dashboard – bài học kinh nghiệm |
6 | Nguyên tắc về chọn Phông chữ – Font (Kiểu chữ – Typography) |
7 | Áp dụng nguyên tắc lựa chọn Font chữ lên báo cáo Dashboard – bài học kinh nghiệm |
8 | Nguyên tắc về Màu sắc và phối màu – Color & Color Pallete |
9 | Áp dụng nguyên tắc về Màu sắc và phối màu lên báo cáo Dashboard – bài học kinh nghiệm |
10 | Ba công cụ hỗ trợ lựa chọn màu sắc và phối màu |
11 | Thực hành phối màu trong Excel |
12 | Tạo bộ màu tùy biến Custom Color và Excel Theme dành riêng cho việc thiết kế báo cáo Dashboard |
1 | Giới thiệu các bài thực hành và kết quả đầu ra của bài thực hành này |
2 | Tìm hiểu về dữ liệu mẫu áp dụng cho bài thực hành |
3 | Ghi nhận yêu cầu báo cáo dựa vào Ma trận chỉ tiêu, chiều phân tích |
4 | Phác thảo bố cục báo cáo dựa vào các mẫu báo cáo Dashboard hay dùng – phần 1 |
5 | Phác thảo bố cục báo cáo dựa vào các mẫu báo cáo Dashboard hay dùng – phần 2 |
6 | Tạo Lớp 1 – Lớp chọn thời gian báo cáo |
7 | Tạo Lớp 2 – Lớp dữ liệu thô |
8 | Tạo Lớp 3 – Lớp báo cáo tổng hợp – Tính toán các chỉ tiêu phần 1 |
9 | Tạo Lớp 3 – Lớp báo cáo tổng hợp – Tính toán các chỉ tiêu phần 2 |
10 | Tạo Lớp 3 – Lớp báo cáo tổng hợp – Tính toán các chỉ tiêu phần 3 |
11 | Tạo Lớp 3 – Lớp báo cáo tổng hợp – Tính toán các chỉ tiêu phần 4 |
12 | Tạo Lớp 4 – Lớp báo cáo Dashboard – Trình bày báo cáo – phần 1 |
13 | Tạo Lớp 4 – Lớp báo cáo Dashboard – Trình bày báo cáo – phần 2 |
14 | Tạo Lớp 4 – Lớp báo cáo Dashboard – Trình bày báo cáo – phần 3 |
15 | Tạo Lớp 4 – Lớp báo cáo Dashboard – Trình bày báo cáo – phần 4 |
16 | Tạo Lớp 4 – Lớp báo cáo Dashboard – Trình bày báo cáo – phần 5 |
1 | Giới thiệu kết quả đầu ra của bài thực hành này và tìm hiểu về dữ liệu cho bài thực hành |
2 | Ghi nhận yêu cầu báo cáo dựa vào Ma trận chỉ tiêu, chiều phân tích |
3 | Phác thảo bố cục báo cáo dựa vào các mẫu báo cáo Dashboard hay dùng |
4 | Tạo các Pivot Table, tạo Sheet báo cáo Dashboard, thêm Slider, căn chỉnh báo cáo Dashboard – phần 1 |
5 | Tạo các Pivot Table, tạo Sheet báo cáo Dashboard, thêm Slider, căn chỉnh báo cáo Dashboard – phần 2 |
6 | Tạo các Pivot Table, tạo Sheet báo cáo Dashboard, thêm Slider, căn chỉnh báo cáo Dashboard – phần 3 |
7 | Tạo các Pivot Table, tạo Sheet báo cáo Dashboard, thêm Slider, căn chỉnh báo cáo Dashboard – phần 4 |
1 | Giới thiệu kết quả đầu ra của bài thực hành này |
2 | Tìm hiểu về dữ liệu chuẩn bị cho báo cáo |
3 | Ghi nhận yêu cầu báo cáo dựa vào Ma trận chỉ tiêu, chiều phân tích |
4 | Phác thảo bố cục báo cáo dựa vào các mẫu báo cáo Dashboard hay dùng |
5 | Tạo Lớp 1 – Lớp chọn thời gian báo cáo |
6 | Tạo Lớp 2 – Lớp dữ liệu thô |
7 | Tạo Lớp 3 – Lớp báo cáo tổng hợp – Tính toán các chỉ tiêu phần 1 |
8 | Tạo Lớp 3 – Lớp báo cáo tổng hợp – Tính toán các chỉ tiêu phần 2 |
9 | Tạo Lớp 3 – Lớp báo cáo tổng hợp – Tính toán các chỉ tiêu phần 3 |
10 | Tạo Lớp 4 – Lớp báo cáo Dashboard – Trình bày báo cáo – phần 1 |
11 | Tạo Lớp 4 – Lớp báo cáo Dashboard – Trình bày báo cáo – phần 2 |
12 | Tạo Lớp 4 – Lớp báo cáo Dashboard – Trình bày báo cáo – phần 3 |
13 | Tạo Lớp 4 – Lớp báo cáo Dashboard – Trình bày báo cáo – phần 4 |
14 | In báo cáo ra PDF tự động cho nhiều Chi nhánh bằng đoạn code VBA đơn giản |
1 | Ôn lại phần tạo báo cáo tổng hợp đã làm trong các chương trước |
2 | Thực hành tạo báo cáo chi tiết với AutoFilter – giới thiệu tổng quan về lọc dữ liệu với Auto Filter |
3 | Thực hành tạo báo cáo chi tiết với AutoFilter – Lọc dữ liệu dạng chữ, số và ngày tháng |
4 | Thực hành tạo báo cáo chi tiết với Advance Filter – Giới thiệu tổng quan về lọc dữ liệu với Advance Filter |
5 | Thực hành tạo báo cáo chi tiết với Advance Filter – Advance Filter với And, Or và công thức |
6 | Giới thiệu cách sử dụng VBA để tạo báo cáo chi tiết nhanh chóng, tự động tối đa |
1 | Tóm tắt lại nội dung đã học trong khóa học này |
2 | Giới thiệu kỹ năng xử lý và phân tích dữ liệu với SQL (phần 1) |
3 | Giới thiệu kỹ năng xử lý và phân tích dữ liệu với SQL (phần 2) |
4 | Giới thiệu kỹ năng tự động hóa Excel với VBA (phần 1) |
5 | Giới thiệu kỹ năng tự động hóa Excel với VBA (phần 2) |
6 | Giới thiệu kỹ năng tự động hóa Excel với VBA (phần 3) |
7 | Giới thiệu kỹ năng tự động hóa Excel với VBA (phần 4) |